Thuốc Afanix (Afatinib) 40mg có tác dụng gì?
- Thuốc Đặc Trị 247
- 25 mars 2022
- 2 min de lecture
Afanix 40 là một thuốc thuộc nhóm ức chế kinase. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Thuốc này gắn lên một loại protein (thụ thể yếu tố phát triển biểu bì – EGFR) ở một số khối u.
Tên thuốc: Afanix.
Hoạt chất: Afatinib.
Hàm lượng: 40mg, 80mg.
Quy cách: Hộp 30 viên nén.
Nhà sản xuất: Beacon – Bangladesh.
Xem thêm: Thong tin ve thuoc Afanix 40mg
Chống chỉ định Afanix 40mg
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Afanix.
Người bị suy gan, thận nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách sử dụng Afanix
Nuốt cả viên thuốc với một ly nước đầy. Không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
Đối với những bệnh nhân khó nuốt, viên thuốc có thể được hòa tan trong nước uống (không có ga). Không có chất lỏng khác nên được sử dụng. Thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận:
Thả viên thuốc vào nửa ly nước uống (không có ga) (Không làm vỡ hoặc nghiền viên thuốc)
Thỉnh thoảng khuấy nước trong tối đa 15 phút cho đến khi viên thuốc vỡ thành những hạt rất nhỏ
Uống ngay lập tức
Rửa sạch ly rỗng với nửa ly nước uống và uống.
Uống thuốc vào khoảng cùng một thời gian mỗi ngày.
Dùng cùng một lúc mỗi ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. Nó cũng sẽ giúp bạn nhớ khi nào nên dùng nó.
Uống thuốc khi bụng đói. Không ăn ít nhất 3 giờ trước khi dùng thuốc và ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc.
Tương tác thuốc Afanix 40mg
Tương tác thuốc Afanix có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Xem thêm: Afanix 40mg điều trị ung thư phổi di căn
Lưu ý quan trọng khi dùng Thuốc Afanix 40mg
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim hoặc giảm LVEF; trọng lượng cơ thể thấp hơn, tiền sử viêm giác mạc, viêm loét giác mạc hoặc khô mắt nghiêm trọng; tiền sử loét đường tiêu hóa, bệnh túi thừa hoặc di căn ruột. Suy thận và gan. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế và cảm ứng P-glycoprotein (P-gp).
ความคิดเห็น